Câu hỏi thảo luận:
Hãy phân tích các yếu tố cản trở sự tự do ở các nước dân chủ như Ấn Độ và Philippines.
Theo bạn làm thế nào để Việt Nam thời kỳ hậu cộng sản có thể cân bằng giữa dân chủ và tự do?
Hãy tìm thêm các định nghĩa, thành tố của tự do.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Theo cách hiểu thông dụng nhất: “Tự do là khả năng con người có thể làm bất cứ điều gì mà mình mong muốn mà không gặp bất kỳ cản trở nào”. Cách hiểu này có thỏa đáng không? Vì sao?c
Có. Vì đó là quyền căn bản nhất của con người, đặc biệt là công dân trong một nước dân chủ.
Có. Vì điều đó thể hiện mức độ cao nhất của dân chủ hóa.
Không. Vì sự tự do của người này sẽ xâm phạm hoặc cản trở tự do của người khác.
Cả A,B,C đều sai.
Câu 2: Tự do có giới hạn hay không?a
Có
Không
Tùy trường hợp cụ thể
Tự do tại các nước dân chủ là tự do không giới hạn.
Câu 3: Ví dụ nào sau đây là đúng với định nghĩa “tự do là quyền được hành động mà không gây cản trở và làm tổn hại đến người khác”?c
Hút thuốc trong bệnh viện
Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
Ca hát, nhảy múa trong phòng riêng
Một ca sĩ đưa ra lời khuyên trên mạng xã hội về cách trị bệnh ung thư.
Câu 4: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về “tự do tiêu cực”?a
Là khả năng một người có thể làm bất cứ gì mình muốn mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài
Là người có khả năng làm theo ý mình và có thể tự chịu trách nhiệm về hành động của bản thân
Là sự tự do có điều kiện
Câu B và C đúng.
Câu 5: “Tự do tiêu cực” cũng chính là:a
Tự do tuyệt đối
Tự do tương đối
Tự do có điều kiện
Cả A,B,C đều sai.
Câu 6: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về “tự do tích cực”?d
Là khả năng một người có thể làm bất cứ gì mình muốn mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài
Là người có khả năng làm theo ý mình và có thể tự chịu trách nhiệm về hành động của bản thân
Là sự tự do có điều kiện
Câu B và C đúng.
Câu 7: “Một người tàn tật không thể tự mình đi bộ qua đường là người bị mất tự do”. Đó là cách hiểu theo nghĩa tự do nào sau đây?a
Tự do tích cực
Tự do tiêu cực
Tự do hành động mà không làm tổn hại đến người khác
Tự do âm.
Câu 8” “Một người tàn tật không thể tự mình đi bộ qua đường nhưng người đó vẫn được xem là có tự do vì người đó có quyền được băng qua đường”. Đó là cách hiểu theo nghĩa tự do nào sau đây?b
Tự do tích cực
Tự do tiêu cực
Tự do dương
Người đó không có tự do.
Câu 9: Đâu là nguyên tắc cốt lõi của tự do?b
Tam quyền phân lập
Tôn trọng tính cá nhân và sự riêng tư
Tôn trọng luật pháp
Đảm bảo các quyền tự do căn bản (tự do ngôn luận, tự do học thuật,…).
Câu 10: Tự do của mỗi cá nhân phải chịu những giới hạn nào?d
Không được gây tổn hại đến chính bản thân mình
Không được gây tổn hại đến người khác
Không được gây tổn hại đến cộng đồng
Cả A,B,C đều đúng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dân chủ và tự do:d
Là hai khái niệm đồng nhất
Có nhiều điểm tương đồng
Có nhiều điểm khác biệt thậm chí mâu thuẫn
Cả B và C đều đúng.
Câu 12: Những điều nào sau đây là những thành tố chung của dân chủ và tự do?b
Tính kỷ luật, trách nhiệm cộng đồng và bình đẳng về quyền.
Sự khoan dung, thỏa hiệp, bình đẳng về quyền và yếu tố pháp quyền
Tính cá nhân, trách nhiệm cá nhân và quyền tự quyết định
Quyền tự quyết định, sự khoan dung thỏa hiệp và yếu tố pháp quyền.
Câu 13: Tất cả những quốc gia có dân chủ đều có tự do. Điều đó đúng hay sai?b
Đúng
Sai.
Câu 14: Mỗi cá nhân khi thực hiện quyền tự do của mình thì đồng thời cũng phải đảm bảo quyền tự do của người khác. Đó gọi là?a
Nguyên tắc không xâm phạm
Nguyên tắc đảm bảo quyền của thiểu số
Nguyên tắc khoan dung và thỏa hiệp trong tự do
Cả A,B,C đều đúng.
Câu 15: Một xã hội tự do vẫn phải vận hành dựa trên một khế ước chung. Ở cấp độ quốc gia, khế ước đó chính là:c
Bộ luật Hình sự
Bộ luật Dân sự
Hiến pháp
Bộ quy tắc ứng xử.
Đáp án:
1C 2A 3C 4A 5A 6D 7A 8B 9B 10D 11D 12B 13B 14A 15C