top of page
Forum Posts
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Theo bạn dân chủ và nhân quyền điều nào có trước thì sẽ có lợi hơn cho một quốc gia chưa có dân chủ và bị đàn áp nhân quyền? Làm thế nào để khuyến khích người Việt Nam thực hành các quyền của mình? Theo bạn, các chính thể Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa trong quá khứ có vi phạm nhân quyền hay không? Nêu một số trường hợp cụ thể. Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Vì sao cần phải hiểu về quyền con người? Để nhận biết được khi các quyền ấy bị xâm phạm Để không xâm phạm quyền con người của người khác Để tiến đến bảo vệ các quyền ấy Cả A, B và C đều đúng. Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quyền con người? Là giá trị vốn có của mỗi người từ khi sinh ra, không thể cho đi, tước đoạt hay chuyển nhượng Không phân biệt thành phần, nguồn gốc hay địa vị Tồn tại ở các nước dân chủ phát triển Câu A và B đúng. Câu 3: Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền được thông qua vào năm nào? 1945 1948 1975 1995. Câu 4: Theo Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền, con người có mấy nhóm quyền cơ bản? 3 4 5 6. Câu 5: Quyền con người được ghi nhận lần đầu tiên vào thời kỳ nào? Thời Cổ đại Thời Trung đại Thời Cận đại Thời Hiện đại. Câu 6: Quyền con người được xây dựng dựa trên các nguyên tắc cơ bản nào? Bao dung và thỏa hiệp Tản quyền và dân chủ Bình đẳng và không phân biệt đối xử Thượng tôn pháp luật. Câu 7: Bình đẳng là gì? Là sự công bằng trước pháp luật Là ngang nhau, như nhau về một phương diện nào đó Là không phân biệt đối xử Cả A và C đều đúng. Câu 8: Ví dụ nào sau đây là bình đẳng hình thức? Một học sinh bị bệnh tim bẩm sinh không cần thi chạy đua Các học sinh là người Mường được làm bài thi bằng tiếng mẹ đẻ của họ Tất cả học sinh hoàn tất phần thi chạy đua Nhân viên có con nhỏ được phép đi làm trễ 30 phút vì phải đưa con đi học. Câu 9: Ví dụ nào sau đây là bình đẳng thực chất? Tất cả học sinh, kể cả học sinh là người dân tộc thiểu số được phép làm bài thi bằng tiếng mẹ đẻ của họ. Tất cả học sinh được yêu cầu mặc một loại đồng phục như nhau Học sinh khuyết tật được phép đánh máy khi làm bài thi Cả A và C đều đúng. Câu 10: Phân biệt đối xử có mấy dạng? 2 3 4 5. Câu 11: Nhân quyền có phân biệt quan điểm chính trị hay không? Có Không Có với các quan điểm Cộng sản, Phát xít Cả A, B và C điều sai. Câu 12: Trong các quyền con người, có những quyền nào quan trọng hoặc cao hơn những quyền còn lại lại không? Có Không Cần xem xét từng quyền cụ thể Cả A, B và C đều sai. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? Giữa các quyền con người có sự xung đột với nhau Quyền con người nên được tôn trọng khi trình độ dân trí cao Quyền con người là không bị hạn chế Không có các quyền mang tính tuyệt đối. Câu 14: Trong các quyền sau, quyền nào mang tính tuyệt đối? Quyền bầu cử Quyền tham gia chính trị Quyền được công nhận trước pháp luật Cả A, B và C điều đúng. Câu 15: Ai có trách nhiệm tôn trọng và bảo vệ nhân quyền? Nhà nước Các nhà hoạt động nhân quyền Liên Hiệp Quốc Tất cả mọi người. Câu 16: Điều nào sau đây là đúng? Các chính phủ có trách nhiệm bảo vệ quyền con người của những công dân mang quốc tịch của nước mình. Các phạm nhân đang trong thời gian thụ án thì sẽ tạm thời bị mất đi quyền con người Mỗi quốc gia với trình độ phát triển và thể chế chính trị khác nhau sẽ có những tiêu chuẩn về quyền con người khác nhau. Các phạm nhân đang trong thời gian thụ án thì sẽ tạm thời mất đi quyền công dân nhưng những quyền con người căn bản cần được đảm bảo. Câu 17: Làm thế nào để các chính phủ thể hiện sự thống nhất cũng như cam kết bảo vệ các tiêu chuẩn chung về nhân quyền? Các chính phủ sẽ phải trở thành nước thành viên Hội đồng Nhân quyền Liên Hiệp Quốc Các chính phủ sẽ ký kết các văn kiện về quyền con người (hiệp ước, công ước, tuyên bố, nghị định thư) Các chính phủ thành lập các trung tâm nhân quyền của riêng mình Các chính phủ đưa môn học về nhân quyền vào chương trình học bắt buộc. Câu 18: Hiện nay, Việt Nam có môn học/ngành học về quyền con người hay không? Có Không. Câu 19: Ai có quyền lên án, phản đối hoặc tiến hành những hành động chống lại sự vi phạm nhân quyền của chính quyền Việt Nam hiện nay? Chỉ Liên Hiệp Quốc Các nước dân chủ phát triển trên thế giới (Anh, Pháp, Mỹ,…) Các chính phủ, tổ chức quốc tế và tất cả người Việt Nam Chỉ những nhà hoạt động nhân quyền được đào tạo bài bản và chuyên sâu. Câu 20: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam hiện nay có tham gia các công ước quốc tế về quyền con người hay không? Có Không. Đáp án: 1D 2D 3B 4A 5A 6C 7B 8C 9D 10A 11B 12B 13A 14C 15D 16D 17B 18A 19C 20A
0
0
2
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Theo bạn, Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay có tính chính danh từ đâu? Theo bạn, chính quyền Việt Nam hậu cộng sản nên xây dựng tính chính danh theo cách nào? Vì sao? Phong trào dân chủ tại Việt Nam nên có tính chính danh hay không? Nếu có thì nên thúc đẩy tính chính danh bằng cách nào? Nếu không thì vì sao? Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Tính chính danh trong chính trị là gì? Là một quan điểm, một xu hướng chính trị Là cơ sở để dựa vào đó mà một nhóm người có thẩm quyền chính trị Là các lí do mà người dân tuân theo một chế độ Cả B và C đều đúng. Câu 2: Có mấy dạng thẩm quyền? 3 4 5 6 Câu 3: Tính chính danh dựa trên thẩm quyền truyền thống được hiểu là: Là thẩm quyền dựa trên các tập tục truyền thống được thiết lập lâu đời Là thẩm quyền dựa vào tập tục cha truyền con nối Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 4: Tính chính danh chính trị dựa trên thẩm quyền truyền thống hiện nay còn được chấp nhận và tồn tại hay không? Còn Không. Câu 5: Trong các quốc gia vào những thời kỳ khác nhau sau đây, chế độ nào xây dựng tính chính danh dựa trên thẩm quyền truyền thống? Nhà Nguyễn (Việt Nam) Việt Nam Cộng hòa CHND Trung Hoa Cả B và C đều đúng. Câu 6: Hiện tại, chế độ chính trị của nước nào sau đây xây dựng tính chính danh dựa trên thẩm quyền nhờ sức hấp dẫn của lãnh tụ, lãnh đạo? Trung Quốc Mỹ Singapore Thái Lan. Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tính chính danh được xây dựng dựa trên thẩm quyền nhờ sức hấp dẫn của lãnh tụ? Chế độ chính trị sẽ đảm bảo được tính dân chủ, các quyền dân sự, chính trị được tôn trọng Do không dựa trên các nguyên tắc hay thủ tục chính thức, lại không có giới hạn nên dễ dẫn đến lạm quyền và độc tài Đảm bảo được sự ổn định chính trị Cả A, B và C đều đúng. Câu 8: Thẩm quyền duy lý – pháp lý được hiểu như thế nào? Là thẩm quyền được xây dựng dựa trên khả năng tạo ra luật pháp và áp dụng luật pháp của một hoặc một vài cá nhân lãnh đạo Là thẩm quyền được xây dựng dựa trên khả năng thay đổi luật pháp của một hoặc một số cá nhân lãnh đạo trong trường hợp luật pháp bất công Là thẩm quyền được xây dựng dựa trên một tập hợp các quy tắc được định nghĩa rõ ràng và tuân theo các trình tự về thủ tục pháp lý. Cả A, B và C đều đúng. Câu 9: Điều nào sau đây là đặc điểm của thẩm quyền duy lý – pháp lý? Vị trí lãnh đạo được giao lại cho con cái của người đương nhiệm Tư pháp độc lập, bầu cử tự do và các chức vụ trong chính quyền được quy định nhiệm kỳ Một cá nhân được xây dựng với hình ảnh xuất chúng là điểm tựa của chế độ Cả A, B và C đều sai. Câu 10: Nước CHXHCN Việt Nam hiện nay xây dựng tính chính danh dựa trên loại thẩm quyền nào? Thẩm quyền truyền thống Thẩm quyền nhờ sức hấp dẫn của lãnh tụ Thẩm quyền duy lý – pháp lý Chế độ độc tài toàn trị nên không cần dựa vào loại thẩm quyền nào cả. Câu 11: Thẩm quyền nào gắn với việc duy trì một chính quyền giới hạn? Thẩm quyền truyền thống Thẩm quyền nhờ sức hấp dẫn của lãnh tụ Thẩm quyền duy lý – pháp lý Cả A, B và C đều sai. Câu 12: Tính chính danh của một chế độ có thể tạo ra do tuyên truyền hay không? Có Không. Câu 13: Nước nào sau đây xây dựng tính chính danh dựa trên thẩm quyền duy lý – pháp lý? Hàn Quốc Trung Quốc Ả Rập Xê Út. Việt Nam. Câu 14: Tính chính danh của một chế độ bị suy giảm khi nào? Công chúng mất niềm tin vào chế độ Không thể tìm được lãnh đạo thay thế Khi chính quyền để xảy ra các cuộc biểu tình Cả A, B và C đều đúng. Câu 15: Các nền dân chủ thường thúc đẩy tính chính danh theo mấy cách? 2 3 4 5. Câu 16: Trên thế giới hiện nay, xu hướng coi dân chủ là cơ chế thúc đẩy tính chính danh đang tăng hay giảm? Tăng Giảm. Câu 17: Các nền dân chủ thúc đẩy tính chính danh bằng cách nào? Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng Xây dựng hình ảnh đẹp cho lãnh đạo đương nhiệm Mở rộng cơ hội tham gia chính trị cho người dân Cả A và B đều đúng. Câu 18: Các chế độ độc tài kiểm soát đất nước bằng bạo lực và sự sợ hãi có cần củng cố tính chính danh hay không? Có Không. Câu 19: Các chế độ độc tài củng cố tính chính danh của họ bằng cách nào? Tổ chức các cuộc bầu cử không có tính cạnh tranh Tuyên truyền nhấn mạnh vào ý thức hệ Duy trì mức độ tăng trưởng kinh tế cao bằng mọi giá Cả A, B và C đều đúng. Cấu 20: Qua thực tế chứng minh, các chế độ dân chủ hay phi dân chủ mới là cơ sở của tính chính danh? Dân chủ Phi dân chủ. Đáp án: 1D 2A 3C 4A 5A 6A 7B 8C 9B 10C 11C 12A 13A 14A 15B 16B 17C 18A 19D 20A
0
0
3
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Hãy chỉ ra những điểm chung trong các phong trào xã hội trên thế giới từ đầu thế kỷ XX đến nay. Việt Nam có thể học hỏi và áp dụng những gì từ những thành công và thất bại của các phong trào đó? Theo bạn, Việt Nam hiện nay đã sẵn sàng để có một phong trào xã hội mang đến sự thay đổi toàn diện hay chưa? Vì sao? Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: PTXH được ghi nhận xuất hiện lần đầu tiên từ khi nào? Thời kỳ Cổ đại Thời kỳ Trung đại Thời kỳ Cận đại Thời kỳ Hiện đại. Câu 2: Những PTXH lớn, điển hình trong thời kỳ Cận đại là: Phong trào Phục hưng Cách mạng Tư sản Anh Phong trào Kháng cách Cả A và C đều đúng. Câu 3: Phong trào Phục hưng diễn ra ở đâu? Châu Á Châu Âu Nước Mỹ Các nước thuộc địa. Câu 4: Mục tiêu của Phong trào Phục hưng là: Lật đổ các chế độ phong kiến châu Âu Khôi phục lại những giá trị tốt đẹp của chế độ phong kiến Khôi phục lại những tinh hoa văn hóa của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại. Cả A, B và C đều sai. Câu 5: Phong trào Phục hưng đã tạo ra những thay đổi trong những lĩnh vực nào? Văn học Mỹ thuật Triết học Cả A, B và C đều đúng. Câu 6: Mục tiêu của Phong trào Kháng cách là gì? Cải cách chính trị Cải cách tôn giáo Cải cách giáo dục Cả A, B và C đều đúng. Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về Phong trào Kháng cách? Là một cuộc cải cách tôn giáo ôn hòa, dựa trên sự bao dung tôn giáo. Biến thành một cuộc xung đột và dẫn đến chiến tranh Là cuộc chiến giữa Công giáo và Phật giáo Cả B và C đều đúng. Câu 8: Mục tiêu của Phong trào Nữ quyền là gì? Đòi bình đẳng giới Xóa bỏ chế độ đàn áp phụ nữ Cả A và B đều sai Cả A và B đều đúng. Câu 9: Phong trào Nữ quyền diễn ra trong thời gian nào? Từ Thế kỷ 19 đến Thế kỷ 20 Từ sau 1945 Từ Thế kỷ 21 Từ sau Cách mạng Mỹ. Câu 10: Mahatma Gandhi – người được xem là cha đẻ của phương pháp đấu tranh bất bạo động là người nước nào? Mỹ Anh Ấn Độ Tây Tạng. Câu 11: Phong trào giành độc lập của Ấn Độ chống lại sự cai trị của nước nào? Trung Quốc Anh Mỹ Pháp. Câu 12: Mục đích của Phong trào Dân quyền Mỹ là gì? Chống lại sự phân biệt chủng tộc, bình đẳng cho người da đen Chống lại sự tham chiến của Mỹ tại Việt Nam Đòi quyền bầu cử cho phụ nữ và người da đen Cả A, B và C đều đúng. Câu 13: Lãnh đạo của Phong trào Dân quyền Mỹ là ai? Barack Obama Martin Luther King Mahatma Gandhi John F. Kennedy. Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về Phong trào Dân quyền Mỹ? Sử dụng phương pháp phi bạo lực Phong trào thắng lợi bằng việc các Đạo luật Quyền đi bầu và Đạo luật Dân quyền được ban hành Kết thúc thất bại vì lãnh đạo của phong trào là Martin Luther King bị ám sát Cả A và B đều đúng. Câu 15: Trong các phong trào dưới đây, phong trào nào kết thúc thất bại? Phong trào Công Đoàn đoàn kết Ba Lan Cách mạng Quyền lực Nhân dân (Philippines) Phong trào Gwangju (Hàn Quốc) Phong trào Hoa hướng dương (Đài Loan). Câu 16: Trong các phong trào dưới đây, phong trào nào mà kết quả của nó dẫn đến nội chiến, bất ổn? Mùa xuân Ả Rập Cách mạng Quyền lực Nhân dân (Philippines) Phong trào Gwangju (Hàn Quốc) Phong trào Hoa hướng dương (Đài Loan). Câu 17: Trong các phong trào dưới đây, phong trào nào được lãnh đạo chủ yếu bởi học sinh và sinh viên? Mùa xuân Ả Rập Cách mạng Quyền lực Nhân dân (Philippines) Cách mạng Cam (Ukraina) Phong trào Hoa hướng dương (Đài Loan). Câu 18: Trong các phong trào dưới đây, phong trào mà kết quả của nó dẫn đến thay đổi thể chế chính trị? Phong trào Otpor (Nam Tư) Phong trào Dù vàng 2014 (Hong Kong) Phong trào Gwangju (Hàn Quốc) Phong trào Hoa hướng dương (Đài Loan). Câu 19: Xét theo mục tiêu ban đầu thì Phong trào Dù vàng Hong Kong (năm 2014) kết thúc thành công hay thất bại? Thành công Thất bại Câu 20: Phong trào Dù vàng Hong Kong (năm 2014) có lãnh đạo hay không? Có Không. Đáp án: 1A 2D 3B 4C 5D 6B 7B 8D 9A 10C 11B 12A 13B 14D 15C 16A 17D 18A 19B 20A
0
0
7
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Bạn đánh giá thế nào về phong trào dân chủ Việt Nam hiện nay? Theo bạn, phong trào của Việt Nam đang ở giai đoạn nào trong 4 giai đoạn được nhắc đến trong bài? Theo bạn, những người làm phong trào tại Việt Nam (các nhà hoạt động dân chủ, nhân quyền) đã thể hiện thành công 4 yếu tố được nhắc đến trong bài (chính đáng, đoàn kết, đông đảo, cam kết dấn thân) đến công chúng chưa? Hãy nêu một vài sáng kiến để phong trào dân chủ Việt Nam làm tốt bước hợp nhất và sau đó là hành chính hóa. Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về một phong trào xã hội? PTXH là một tổ chức PTXH được tiến hành bởi các đảng chính trị PTXH tạo ra sự thay đổi hoặc chống lại sự thay đổi. Cả A và B. Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về PTXH? Là một dạng hành động tập thể có chủ đích, có thể sử dụng bạo lực trong giới hạn cho phép. Là một dạng hành động tập thể tự phát, nhằm mang đến sự thay đổi xã hội Là một dạng hành động tập thể có mục đích, có tổ chức, không tự phát và không bạo loạn Cả A, B và C đều đúng. Câu 3: Có mấy yếu tố cơ bản tạo nên một PTXH? 1 2 3 4 Câu 4: Điều nào sau đây không thuộc một PTXH? Vận động Biểu tình, tổ chức hội thảo, hội nghị Ra tuyên bố, gửi kiến nghị Vận động tranh cử. Câu 5: Các phong trào được kêu gọi và thực hiện chủ yếu trên mạng xã hội thì có được xem là PTXH hay không? Có Không. Câu 6: Một PTXH có thể mang mục đích chính trị hay không? Có Không. Câu 7: Những người làm PTXH phải thể hiện được 4 đặc điểm cho công chúng thấy, đó là những đặc điểm nào? Dũng cảm – đoàn kết – số lượng – dấn thân Chính đáng – đoàn kết – số lượng – dấn thân Mưu trí – đoàn kết – đông đảo – dũng cảm Chính đáng – mưu trí – dũng cảm – cam kết. Câu 8: Một PTXH trải qua mấy giai đoạn? 3 4 5 6 Câu 9: Một PTXH bắt đầu xuất hiện những cuộc biểu tình ở nhiều quy mô khác nhau điều đó cho thấy phong trào đang ở giai đoạn nào? Xuất hiện Hợp nhất Hành chính hóa Thoái trào. Câu 10: Trong 4 giai đoạn của một PTXH thì giai đoạn nào là quan trọng nhất, quyết định sự thành công của phong trào đó? Xuất hiện Hợp nhất Hành chính hóa Thoái trào. Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi nói về giai đoạn “thoái trào” của một PTXH? Là giai đoạn PTXH bị đàn áp, thất bại, các thành viên tự giải tán Là giai đoạn PTXH tự giải tán sau một thời gian dài tồn tại Là giai đoạn mà PTXH có thể thành công, thất bại hoặc bị đàn áp Là giai đoạn sau khi PTXH đã phát triển cực độ. Câu 12: Có các dạng thoái trào nào của một PTXH? Thành công, thất bại Bị sáp nhập, bị đàn áp Xác lập được tư cách chính thống Cả A, B và C đều đúng. Câu 13: Dựa vào đâu để xác định một PTXH thành công hay thất bại? Mục tiêu ban đầu mà phong trào đề ra Số lượng quần chúng mà phong trào huy động được Chế độ đã bị lật đổ hoặc suy yếu hay chưa Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về PTXH? Phi bạo lực Cách mạng vũ trang Tạo ra sự thay đổi về chính trị Được thực hiện bởi các chính trị gia. Câu 15: Điều nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên sự thành công của một PTXH? Sự dũng cảm của các thành viên Sự sáng tạo của các thành viên Lượng tài chính mà phong trào có Số lượng người mà phong trào huy động được. Câu 16: Điều nào sau đây cho thấy một PTXH bước vào giai đoạn hành chính hóa? Người dân bắt đầu bất mãn với những quyết định của chính quyền Các cuộc biểu tình và các hình thức phản kháng bắt đầu xuất hiện, hầu hết người tham gia dành thời gian khi họ rảnh rỗi. Một số lượng đáng kể các thành viên làm việc toàn thời gian và được trả lương Cả A, B và C đều đúng. Câu 17: Các PTXH chỉ hướng đến các mục tiêu chính trị, điều đó đúng hay sai? Đúng Sai. Câu 18: Tính đến thời điểm hiện tại (năm 2020), Phong trào Dân chủ tại Việt Nam đang trong giai đoạn nào? Xuất hiện Hợp nhất Hành chính hóa Thoái trào. Câu 19: PTXH và trào lưu giống hay khác nhau? Giống Khác. Câu 20: Những thành phần nào sau đây có khả năng đóng góp cho một PTXH? Ca sĩ, diễn viên, họa sĩ, nhạc sĩ Nhà văn, nhà thơ, giáo viên Học sinh, sinh viên, người lao động Cả A, B và C đều đúng. Đáp án: 1D 2C 3C 4D 5A 6A 7B 8B 9B 10C 11C 12D 13A 14A 15B 16C 17B 18B 19B 20D
0
0
0
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Theo bạn, xã hội dân sự có vai trò như thế nào trong một phong trào xã hội? Các tổ chức xã hội dân sự có khả năng thay đổi thể chế hay không? Bạn đánh giá như thế nào về hoạt động của các tổ chức xã hội dân sự độc lập (các tổ chức không chịu sự kiểm soát của chính quyền) ở Việt Nam hiện nay? Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Xã hội dân sự là gì? Các tổ chức chính trị tập hợp những cá nhân có chung mục tiêu, sở thích, quan điểm chính trị. Là diễn đàn giữa nhà nước, gia đình và thị trường, nơi mọi người cùng nhau thực hiện những mục tiêu chung. Là lĩnh vực đời sống xã hội có tổ chức, tự trị trước nhà nước nhưng bị ràng buộc bởi các trật tự pháp lý hoặc các nguyên tắc chung. Câu B và C đúng. Cầu 2: Xã hội dân sự được cấu thành từ các yếu tố nào sau đây? Tự nguyện Độc lập với nhà nước Có chung mục tiêu Cả A, B và C đều đúng. Câu 3: Các tổ chức sau, tổ chức nào là tổ chức XHDS: Việt Tân Green Trees Mạng lưới blogger Việt Nam Câu B và C đúng. Câu 4: Cơ chế tự vận hành của XHDS được hiểu là: Người dân tự vận hành mà không chịu sự chi phối của nhà nước Các tổ chức XHDS không chịu sự ràng buộc của pháp luật Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 5: XHDS là một trong 3 trụ cột chính tạo thành một nền dân chủ, 2 trụ cột còn lại gồm: Kinh tế thị trường, nhà nước với hệ thống tam quyền phân lập Nhà nước với hệ thống tam quyền phân lập, chính trị đa đảng Nhà nước pháp quyền, kinh tế thị trường Cả A, B và C đều sai. Câu 6: XHDS không chịu sự can thiệp và chi phối bởi nhà nước, nhưng chịu ảnh hưởng bởi các công ty kinh doanh, các tập đoàn kinh tế. Điều đó đúng hay sai? Đúng Sai. Câu 7: Thuật ngữ “xã hội dân sự” được đề cập lần đầu tiên là khi nào? Thời La Mã cổ đại Từ sau cuộc Cách mạng Tư Sản ở Anh thế kỷ XVII Từ sau cuộc Cách mạng Pháp thế kỷ XVIII Từ sau năm 1945. Câu 8: Điều nào sau đây khiến cho XHDS được đánh giá là yếu tố quan trọng, không thể thiếu trong quá trình hoàn thiện nền dân chủ? XHDS độc lập với chính trị và kinh tế Các tổ chức XHDS là nơi mọi người có thể bày tỏ ý kiến, lo ngại đối với chính quyền Các tổ chức XHDS có khả năng thực hiện các cuộc cách mạng Cả A, B và C đều đúng. Câu 9: Điều nào sau đây là sai? Các tổ chức XHDS có thể phát triển đến quy mô toàn cầu Các tổ chức XHDS có thể đưa các ứng viên ra tranh cử trong các kỳ bầu cử XHDS được xem là “dân chủ tham gia” XHDS cân bằng giữa hoạt động chính trị và hoạt động kinh tế Câu 10: Các tổ chức XHDS có thể tham gia các hoạt động chính trị như các đảng phái chính trị không? Có Không. Câu 11: Điều nào sau đây sai? Các tổ chức XHDS có thể tham gia các hoạt động chính trị như những đảng chính trị nếu phát triển đến quy mô quốc gia. Các tổ chức XHDS có thể tham gia ở mức độ hạn chế trong các hoạt động chính trị Các thành viên của các tổ chức XHDS vẫn có thể ủng hộ cho các đảng chính trị Chính quyền có thể thông qua các tổ chức XHDS để phổ biến chính sách. Câu 12: XHDS có khả năng và quyền hạn trong giám sát và kiềm chế quyền lực của nhà nước hay không? Có Không. Câu 13: Các tổ chức XHDS có quyền tham gia, hoặc tiến hành những hoạt động nào sau đây? Thực hiện chiến dịch vận động tài chính, hỗ trợ tiền tàu xe cho các cử tri khó khăn để họ có thể về quê bầu cử. Đào tạo các thành viên để đưa ra tranh cử trong các kỳ bầu cử Thực hiện các hoạt động kinh tế tạo lợi nhuận để đóng góp cho các đảng phái Cả A, B và C đều sai. Câu 14: Các tổ chức XHDS có quyền tham gia giám sát bầu cử, đúng hay sai? Đúng Sai. Câu 15: Các tổ chức XHDS có bị giới hạn trong biên giới của một quốc gia hay không? Có Không. Câu 16: Điều nào sau đây đúng? Các tổ chức XHDS có thể tham gia vận động chính sách Các tổ chức XHDS có thể tham gia vận động phản đối một chính trị gia Cả A vả B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 17: Các tổ chức XHDS có thể tham gia thành lập chính quyền. Điều này đúng hay sai? Đúng Sai Câu 18: Các thành viên sinh hoạt trong các tổ chức XHDS thì không có các cơ chế quyết định một cách dân chủ như đảng chính trị. Điều đó đúng hay sai? Đúng Sai Câu 19: Tại các nước dân chủ, việc thành lập các tổ chức XHDS không cần phài đăng ký với chính quyền. Điều đó đúng hay sai? Đúng Sai Câu 20: Hoạt động nào của các tổ chức XHDS sẽ bị chính quyền kiểm soát? Tài chính Đào tạo thành viên Vận động Cả A, B và C đều sai. Đáp án: 1D 2D 3D 4A 5C 6A 7A 8A 9B 10B 11A 12A 13A 14A 15B 16C 17B 18B 19B 20A
0
0
2
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Cá nhân bạn cho rằng ý thức hệ nào là tốt hơn so với những ý thức hệ còn lại được nêu trong bài học? Hãy giải thích sự lựa chọn của bạn. Nếu các đảng phái trong một nước đa đảng chọn bảo vệ các dạng ý thức hệ hoàn toàn trái ngược nhau thì có nên hay không? Vì sao? Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: “Ý thức hệ” được hiểu theo nghĩa nguyên thủy nhất là: Môn khoa học nghiên cứu về ý thức Môn khoa học nghiên cứu về nhận thức Môn khoa học nghiên cứu về chính trị Cả A, B và C đều đúng. Câu 2: “Ý thức hệ” được hiểu theo nghĩa hiện đại là: Các quan điểm chính trị Bao gồm ý thức hệ Tư bản và ý thức hệ Cộng sản Một hệ thống niềm tin dẫn dắt hành động chính trị Cả A, B và C đều sai. Câu 3: Chủ nghĩa Tự do được xây dựng dựa trên các thành tố: Chủ nghĩa Cá nhân Sự bình đẳng về cơ hội Các yếu tố khoan dung Cả A, B và C đều đúng. Câu 4: Nguyên tắc cốt lõi của Chủ nghĩa Tự do là: Chủ nghĩa Cá nhân Sự bình đẳng về cơ hội Các yếu tố khoan dung Cả A, B và C đều đúng. Câu 5: Giá trị cốt lõi của Chủ nghĩa Tự do là: Sự tự do Sự khoan dung Sự bình đẳng Cả A, B và C đều đúng. Câu 6: Chủ nghĩa Cá nhân cho rằng: Mỗi cá nhân phải được theo đuổi lợi ích riêng, phù hợp với khả năng và mong muốn của họ. Mỗi cá nhân phải có ý thức đóng góp cho xã hội Mỗi cá nhân phải trở nên độc lập với xã hội Cả A, B và C đều đúng. Câu 7: Trong Chủ nghĩa Tự do: Công lý và bình đẳng được đề cao hơn sự tự do. Bình đẳng được đề cao hơn sự tự do và công lý Sự tự do được đề cao hơn công lý và bình đẳng Cả A, B và C đều sai. Câu 8: Trong Chủ nghĩa Tự do: Vẫn phải bảo đảm tự do của người này không gây tổn hại đến người khác Cho phép sự tự do hoàn toàn mà không phải chịu ràng buộc Là sự do trong khuôn khổ của pháp luật Cả A và C đều đúng. Câu 9: Chủ nghĩa Bảo thủ được xây dựng dựa trên: Bảo vệ quyền tư hữu Tôn trọng truyền thống Bảo vệ các thiết chế lâu đời Cả A, B và C đều đúng. Câu 10: Chủ nghĩa Bảo thủ cho rằng: Phải có một nhà nước mạnh, để bảo đảm trật tự xã hội Phải bảo vệ được các giá trị truyền thống cốt lõi thì mới bảo đảm được một xã hội ổn định Chỉ cần duy trì một nhà nước tối thiếu Cả A, B và C đều sai. Câu 11: Theo ý nghĩa nguyên thủy nhất, thì Chủ nghĩa Xã hội phản ánh: Khát vọng công bằng, tự do, chinh phục thiên nhiên của con người Nhu cầu sở hữu đất đai, tư liệu sản xuất của nông dân Khát vọng xây dựng một nhà nước của liên minh công-nông Cả A, B và C đều đúng. Câu 12: Chủ nghĩa Xã hội và Chủ nghĩa Cộng sản giống nhau, đúng hay sai? Đúng Sai. Câu 13: Điểm khác nhau dễ nhận thấy nhất giữa Chủ nghĩa Xã hội (CNXH) và Chủ nghĩa Cộng sản (CNCS) là: CNXH tìm cách hòa nhập chức năng kinh tế với cộng đồng, còn CNCS loại bỏ nó khỏi đời sống xã hội. CNXH bỏ qua giai đoạn tích lũy tư bản, còn CNCS thì không CNXH chấp nhận thành phần tiểu tư sản, còn CNCS thì không Cả A, B và C đều đúng. Câu 14: Các thành tố cấu thành CNXH: Sự tự do cá nhân, công hữu tài sản, bình đẳng Công hữu tài sản, tính cộng đồng, bình đẳng về đầu ra Tính cộng đồng, quyền tư hữu và công lý. Cả A, B và C đều sai. Câu 15: Theo Marx, sự bất công xã hội bắt nguồn từ: Sự phân chia giai cấp Sự chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 16: CNCS chủ trương: Lật đổ Chủ nghĩa Tư bản bằng bạo lực cách mạng Giành chính quyền bằng các hình thức phi bạo lực Loại bỏ dần sở hữu tư nhân, tiến đến xây dựng nhà nước Cộng sản một cách dần dần. Cả A, B và C đều sai. Câu 17: Nguyên tắc “tập trung dân chủ” được hiểu là: Quyền lực tập trung vào một lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Tự do thảo luận nhưng phải thống nhất trong hành động Người dân bầu chọn lãnh đạo, lãnh đạo có quyền quyết định mọi việc. Cả A, B và C đều sai. Câu 18: Chủ nghĩa Dân chủ Xã hội phương Tây cho rằng: Mô hình kinh tế tập trung là không hiệu quả Kinh tế thị trường kiểu Tư bản mới tạo ra sự thịnh vượng Cả A và B đều sai Cả A và B đều đúng. Câu 19: “Nguyên tắc đạo đức” trong phân phối của cải xã hội của Chủ nghĩa Dân chủ Xã hội phương Tây là: Đặc biệt quan tâm đến những người yếu thế, dễ bị tổn thương trong xã hội Của cải xã hội được phân phối dựa trên các chuẩn mực đạo đức Người được hưởng của cải xã hội phải tuân theo các chuẩn mực đạo đức Cả A, B và C đều sai. Câu 20: Đến thời điểm hiện tại, ý thức hệ nào trên thế giới vẫn chưa có đảng phái giành được chính quyền? Chủ nghĩa Dân chủ Xã hội phương Tây Chủ nghĩa Cộng sản Chủ nghĩa vô Chính phủ Cả A, B và C đều sai. Đáp án: 1A 2C 3D 4A 5A 6A 7C 8D 9D 10A 11A 12B 13A 14B 15C 16A 17B 18D 19A 20C
0
0
0
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa vai trò, chức năng của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng chính trị khác trên thế giới. Theo bạn, nếu vô hiệu hóa các tổ chức ngoại vi của Đảng Cộng sản Việt Nam (Đội, Đoàn, Mặt trận Tổ quốc,..) thì sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến sự hoạt động và lãnh đạo của Đảng? Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Quốc hội Việt Nam hiện nay có các đại biểu không phải là Đảng viên Đảng Cộng sản không? Có không Câu 2: Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay được phép làm kinh tế tư nhân hay không? Có Không Câu 3: Công dân Việt Nam ở độ tuổi nào thì được quyền ứng cử vào quốc hội? 18 tuổi Đủ 18 tuổi 21 tuổi Đủ 21 tuổi Câu 4: Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đảng phái? 1 2 3 4 Câu 5: Những đặc điểm nào cho thấy một người là đảng viên của một đảng chính trị? Được kết nạp, đóng đảng phí và tham gia các kỳ họp của đảng Thống nhất với các tư tưởng và giá trị của đảng đó Không theo tôn giáo Câu A và B đúng. Câu 6: Ngân sách hoạt động của các đảng phái chính trị từ đâu mà có? Ngân sách nhà nước Tài trợ từ các doanh nghiệp Đảng phí thu từ các đảng viên Câu B và C đúng. Câu 7: Các đảng viên được hưởng lợi gì từ đảng chính trị mà mình tham gia? Cơ hội thăng tiến trong nội bộ đảng Cơ hội được ứng cử/chỉ định vào các vị trí trong bộ máy chính quyền Cơ hội đào tạo để phát huy năng lực, thế mạnh của bản thân. Cả A, B và C đều đúng. Câu 8: Trong một đảng chính trị, các vấn đề quan trọng, hoặc các vấn đề mang tính chuyên môn thường được quyết định bởi: Các đảng viên nòng cốt, hay “nhóm tinh hoa” trong đảng Các chuyên gia có chuyên môn về vấn đề đó, được đảng mời tư vấn Chủ tịch đảng Tất cả các đảng viên. Câu 9: Tính dân chủ trong nội bộ của một đảng chính trị được thể hiện qua điều gì? Các lãnh đạo của đảng phải được bầu chọn thông qua bầu cử nội bộ Tất cả đảng viên đều có quyền tham gia các sinh hoạt của đảng Các đảng viên có đóng góp tài chính nhiều hơn sẽ được trao nhiều cơ hội Câu A và B đúng. Câu 10: Theo bạn, vì sao quyền lực trong nội bộ đảng thường nằm trong tay một nhóm nhỏ lãnh đạo, cho dù đảng đó có đảm bảo tính dân chủ đến đâu đi nữa? Lúc nào cũng sẽ có một bộ phận đảng viên kém nhiệt tình hơn trong các hoạt động của đảng, vì thế họ chấp nhận phụ thuộc vào các lãnh đạo. Một số đảng viên có kiến thức và kỹ năng vượt trội hơn các đảng viên khác Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 11: Điều nào giúp tăng tính dân chủ trong một tập thể, bao gồm cả trong một đảng chính trị? Làm việc nhóm, các cá nhân phải chủ động tham gia các công việc tập thể Trao quyền cho một số cá nhân lãnh đạo, các chuyên gia Phải có các qui định cụ thể để xử lý các cá nhân có biểu hiện rời xa tập thể Cả A, B và C đều đúng. Câu 12: Theo quan điểm của Lenin, nguyên tắc “tập trung dân chủ” trong đảng (Cộng sản) có nghĩa là: Mọi đảng viên đều có quyền tự do thảo luận, nhưng khi đa số đã bỏ phiếu quyết định thì toàn đảng phải chấp hành. Mọi đảng viên đều có quyền tự do thảo luận, nhưng quyền quyết định thuộc về lãnh đạo đảng Lãnh đạo đảng được bầu lên và có quyền quyết định mọi vấn đề trong đảng Cả A, B và C đều đúng. Câu 13: Các tổ chức ngoại vi của đảng chính trị có chức năng gì? Tuyển dụng nhân lực cho đảng Truyền bá tư tưởng, quan điểm của đảng đến người dân Bảo vệ đảng Câu A và B đúng. Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay có các tổ chức ngoại vi không? Có Không Câu 15: Hiện nay trên thế giới có bao nhiêu hệ thống đảng chính đang tồn tại? 2 3 4 5 Câu 16: Việt Nam được xếp vào hệ thống đảng nào? Độc đảng Một đảng chi phối Lưỡng đảng Đa đảng Câu 17: Hệ thống đảng nào có mức độ tập quyền và độc tài cao nhất? Độc đảng Một đảng chi phối Lưỡng đảng Đa đảng. Câu 18: Hệ thống lưỡng đảng được hiểu là: Chỉ có hai đảng được phép hoạt động Có nhiều đảng hoạt động, nhưng chỉ có hai đảng mạnh nhất luân phiên nhau giành quyền lãnh đạo đất nước trong một thời gian dài. Có nhiều đảng hoạt động và tranh cử, nhưng luôn có hai đảng liên minh với nhau lãnh đạo đất nước. Cả A, B và C đều đúng. Câu 19 : Các tổ chức ngoại vi nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như là nơi phát hiện, tuyển chọn, đào tạo nhân sự cho đảng trong tương lai? Đội Thiếu niên Tiền phong Đoàn Thanh niên Mặt trận Tổ quốc Cả A, B và C đều đúng. Câu 20: Nhận định cho rằng: trong một quốc gia chỉ cần tồn tại nhiều đảng phái thì sẽ đảm bảo được tính dân chủ, là đúng hay sai? Đúng Sai. Đáp án: 1A 2A 3C 4A 5D 6D 7D 8A 9D 10C 11A 12A 13D 14A 15C 16A 17D 18B 19D 20B
0
0
0
Tự Do Nhà xuất bản
Mar 18, 2021
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Theo bạn, nếu Việt Nam có đa đảng thì có nên cho phép Đảng Cộng sản tiếp tục hoạt động hay không? Vì sao? Có nên cho phép sự tồn tại của những đảng phái hoạt động dựa trên cơ sở tôn giáo, sắc tộc và vùng miền hay không? Vì sao? Có ý kiến cho rằng: sự cạnh tranh gay gắt giữa các đảng phái chính trị sẽ gây ra bất ổn xã hội, bạn nghĩ sao về điều đó? Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Đảng phái là gì? Là một nhóm có tổ chức, gồm các cá nhân nhất trí với nhau về một hoặc một số nguyên tắc chính trị chung. Là một nhóm các cá nhân cùng hoạt động chính trị với mục đích nắm chính quyền và quản lý xã hội theo đường lối của họ. Câu A và B sai. Câu A và B đúng. Câu 2: Các nguyên tắc chính trị chung của đảng phái là? Đấu tranh giai cấp Xóa bỏ chế độ độc tài, thiết lập nền dân chủ Một ý thức hệ, một giá trị, một cương lĩnh,… Câu A và B đúng. Câu 3: Sự xuất hiện của các đảng phái chính trị đầu tiên được ghi nhận là tại đâu? Hy Lạp cổ đại La Mã cổ đại Anh Mỹ. Câu 4: Sự xuất hiện của các đảng phái chính trị đầu tiên là vào khoảng thời gian nào? Cách nay khoảng 3000 năm Cách nay khoảng 2000 năm Thế kỷ XVII Đầu thế kỷ XX. Câu 5: Kể từ khi xuất hiện các đảng phái chính trị đầu tiên đến nay, nước Anh đã hình thành nên 2 đảng lớn thay nhau cầm quyền, đây được gọi là? Hệ thống chính trị lưỡng đảng Hệ thống chính trị độc đảng Hệ thống chính trị đa đảng cầm quyền Cả A, B và C đều sai. Câu 6: Hệ thống chính trị lưỡng đảng được hiểu là? Trong một quốc gia chỉ có hai đảng chính trị được phép tồn tại Trong một quốc gia chỉ có hai đảng chính trị được phép nắm chính quyền Trong một quốc gia luôn tồn tại nhiều đảng phái chính trị, nhưng có hai đảng lớn nhất thường xuyên thay nhau nắm chính quyền thông qua các cuộc bầu cử tự do và công bằng. Cả A, B và C đều sai. Câu 7: Tại Mỹ, đảng Cộng hòa ra đời vào khoảng thời gian nào? Đầu thế kỷ XIX Giữa thế kỷ XIX Đầu thế kỷ XX Giữa thế kỷ XX. Câu 8: Tại Mỹ, đảng Dân chủ ra đời vào khoảng thời gian nào? Đầu thế kỷ XIX Giữa thế kỷ XIX Đầu thế kỷ XX Giữa thế kỷ XX. Câu 9: Mục đích của đảng phái là gì? Giành, thực thi và duy trì quyền lực chính trị Đưa đảng viên của mình lên giữ vị trí cao nhất trong chính phủ Bảo vệ quyền, lợi ích của các đảng viên thuộc đảng phái đó Hiện thực hóa một số những mục tiêu mà đảng đó đề ra từ đầu. Câu 10: Việt Nam từng có đa đảng vào thời kỳ nào? Thời Pháp thuộc Trước 1975 tại miền Bắc Trước 1975 tại miền Nam Cả A, B và C đều đúng. Câu 11: Một đảng phái có bao nhiêu chức năng? Một chức năng Hai chức năng Bốn chức năng Nhiều chức năng Câu 12: Chức năng quan trọng nhất của đảng phái là gì? Cung cấp nhân sự lãnh đạo cho bộ máy chính quyền Chiêu mộ đảng viên Vận động chính sách Đào tạo các đảng viên. Câu 13: Vì sao các đảng phái phải đào tạo, rèn luyện cho các đảng viên là ứng viên tiềm năng? Để chuẩn bị nhân sự cho các cuộc bầu cử trong tương lai Để ứng viên có đủ kỹ năng và kiến thức thay mặt đảng truyền bá tư tưởng, quan điểm, chính sách của đảng đó đến công chúng. Để trở nên hấp dẫn và đáng tin cậy trong mắt công chúng Cả A, B và C đều đúng. Câu 14: Theo bạn, đảng phái có tham gia thành lập quốc hội và chính phủ không? Có Không Câu 15: Đảng phái cung cấp nhân sự cho bộ máy chính quyền bằng cách nào? Bầu cử Chỉ định Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 16: Các đảng phái kết nối chính quyền và người dân thông qua ai? Đảng viên được người dân bầu làm người đại diện. Nhân viên chính phủ Thành viên của các tổ chức xã hội dân sự Cả A, B và C đều sai. Câu 17: Các đảng phái có quyền cung cấp thông tin cho người dân về các vấn đề cộng đồng và diễn giải chính sách. Điều đó đúng hay sai? Đúng Sai. Câu 18: Các đảng phái cung cấp thông tin về các vấn đề cộng đồng và diễn giải chính sách cho người dân bằng cách nào? Thông qua các buổi hội nghị, hội thảo Thông qua mạng xã hội Thông qua các phương tiện truyền thông báo, đài,… Cả A, B và C đều đúng. Câu 19: Vì sao cần phải diễn giải chính sách đến người dân? Để những ai không có chuyên môn về lĩnh vực liên quan đến chính sách đó vẫn có thể hiểu được Để những ai không có điều kiện nghiên cứu chính sách vẫn có thể nắm bắt được những gì chính quyền đang làm. Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 20: Vì sao nói đảng phái có chức năng đoàn kết, thống nhất người dân? Vì những người thuộc các tôn giáo, sắc dân khác nhau đều có thể tham gia cùng một đảng phái Vì đảng có quyền quyết định mọi vấn đề nếu đảng đó giành được chính quyền Đảng cầm quyền sẽ tạo điều kiện để mọi thành phần có tiếng nói Cả A, B và C đều đúng. Đáp án: 1D 2C 3C 4C 5A 6C 7B 8A 9A 10D 11D 12A 13D 14A 15C 16A 17A 18D 19C 20A
0
0
0
Tự Do Nhà xuất bản
Dec 09, 2020
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Bạn hãy tìm thêm các cách định nghĩa khác về chính trị. Việc tham gia vào chính trị có phải là tham lam, ích kỷ không? Bản thân các hoạt động chính trị có phải là xấu xa không? Vì sao? Nếu bạn hoàn toàn không quan tâm đến chính trị và cho rằng “mọi việc đã có đảng và nhà nước lo”, điều này có lợi hay có hại cho bản thân bạn và gia đình bạn nói riêng cũng như toàn xã hội nói chung? Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Những quan điểm về chính trị và các hoạt động chính trị xuất hiện từ khi nào? Từ thời Cổ đại Từ thời Trung đại Từ thời Cận – Hiện đại Từ sau cuộc Cách mạng Khoa học – Kỹ thuật lần thứ nhất. Câu 2: Từ “chính trị”, tiếng Anh là “politics” xuất phát từ đâu? La Mã cổ đại Hy Lạp cổ đại Ai Cập cổ đại Tất cả đều sai Câu 3: Thuật ngữ “chính trị” được nhắc đến lần đầu tiên trong lịch sử bởi ai? Aristotle Plato Alexandros Đại đế Socrates Câu 4: Thuật ngữ “chính trị” vào thời kì này được hiểu là? Sự cai trị của tầng lớp quý tộc Sự cai trị của vua và tầng lớp quý tộc Công việc của tầng lớp quý tộc Những công việc của quốc gia hay những công việc liên quan đến các công dân. Câu 5: Tác phẩm “Cộng hòa” (The Republic) được viết bởi: Aristotle Socrates Plato Alexandros Đại đế Câu 6: Trong tác phẩm “Cộng hòa” Plato cho rằng: Hình thức chính quyền ưu việt nhất là chế độ quân chủ. Hình thức chính quyền ưu việt nhất là chế độ cộng hòa, được điều hành bởi một nghị viện quý tộc. Chính quyền quân chủ sẽ nên được chọn nếu tìm được một nhà lãnh đạo tài đức vẹn toàn. Câu B và C đúng. Câu 7: “Con người là động vật chính trị” là quan điểm nổi tiếng của: Aristotle Socrates Plato Alexandros Đại đế Câu 8: “Con người là động vật chính trị” là quan điểm nổi tiếng nằm trong tác phẩm: Quân Vương Cộng hòa Chính trị Luận Suy tưởng. Câu 9: Khổng Tử được xem là người đã xây dựng nên học thuyết: Nho giáo Lão giáo Phật giáo Cả A,B,C đều sai. Câu 10: “Vô vi nhi trị” là tư tưởng của: Khổng Tử Lão Tử Trang Tử Hàn Phi Tử. Câu 11: Đâu là nền tảng cho các xã hội phong kiến phương Đông thời cổ đại và sau này: Tam cương – Ngũ thường Vô vi nhi trị Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 12: Trường phái Pháp trị cho rằng; Chính trị là công việc của người quân tử Hoạt động chính trị cần thiết phải xây dựng và ban hành pháp luật Không cần làm gì mà mọi người sẽ tự tìm đến con đường chính đạo Tất cả đều đúng. Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, chính trị được hiểu là: Việc giành, giữ và thực thi quyền lực nhà nước Là quá trình cho ra đời các chính sách công Là những hành động gây ảnh hưởng, tác động lên người khác và tác động lên quá trình xây dựng chính sách. Cả A,B,C đều đúng. Câu 14: Theo cách hiểu hiện đại thì chính trị là hoạt động của: Các đảng phái chính trị Các chính trị gia Các tổ chức Xã hội Dân sự Tất cả mọi công dân Câu 15: Khái niệm “mị dân” xuất hiện từ khi nào? Cổ đại Trung đại Cận đại Hiện đại Câu 16: Theo bạn ý nào sau đây là đúng? Chỉ những chính trị gia xấu mới sử dụng yếu tố mị dân trong hoạt động chính trị Các chính trị gia đều sử dụng yếu tố mị dân nhưng với mức độ khác nhau “Mị dân” và “tác động lên người khác” trong chính trị là hoàn toàn giống nhau Các tổ chức Xã hội Dân sự cũng sử dụng yếu tố mị dân nhưng với mức độ khác nhau Câu 17: Hoạt động Đảng phái là hoạt động dành cho: Các chính trị gia thuộc đảng phái đó Các Đảng viên Đảng Cộng sản Những tầng lớp cụ thể tùy vào từng quốc gia Tất cả mọi công dân. Câu 18: Mục tiêu của Đảng phái chính trị là: Cổ xúy cho một quan điểm chính trị, đạt một quyền lực chính trị nhất định trong chính quyền Trở thành cầu nối giữa chính quyền và người dân Tuyên truyền thông tin, chính sách từ Chính phủ đến người dân Đấu tranh cho các tầng lớp thấp. Câu 19: Người dân có thể tham gia chính trị bằng cách: Tham gia hoặc thành lập Đảng phái chính trị Tìm hiểu, nghiên cứu, đóng góp ý kiến hoặc phản đối các chính sách của nhà nước Tham gia vào các tổ chức Xã hội Dân sự Cả A,B,C đều đúng Câu 20: Các hoạt động cơ bản của các tổ chức Xã hội Dân sự là: Vận động tranh cử và phản biện chính sách Làm luật và vận động cho luật đó Tổ chức biểu tình và giành quyền lãnh đạo đất nước Vận động hành lang, tuyên truyền, biểu tình, tẩy chay. ĐÁP ÁN 1A 2B 3A 4D 5C 6D 7A 8C 9A 10B 11A 12B 13D 14D 15A 16B 17D 18A 19D 20D
0
0
1
Tự Do Nhà xuất bản
Dec 09, 2020
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Bạn hãy tìm thêm các cách định nghĩa khác về dân chủ. Bạn có nhận xét gì về phong trào đòi dân chủ hiện nay tại Việt Nam? Bạn hãy tìm thêm các yếu tố mà bạn cho là cần thiết để có được một nền dân chủ bền vững ngoài các yếu tố đã kể đến trong bài. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dân chủ? Quyền quyết định tối cao thuộc về người dân Đa số thống trị nhưng phải luôn đảm bảo quyền của thiểu số Tất cả mọi người đều có quyền có tiếng nói thông qua các quyền tự do căn bản Các đại diện được bầu bởi người dân và sẽ phải chịu trách nhiệm trước chính phủ và đảng phái của mình. Câu 2: Dân chủ luôn có hai nguyên tắc song hành đó là: Toàn dân ra quyết định và tự do ngôn luận Bình đẳng về chính trị và tự do ngôn luận Toàn dân kiểm soát việc ra quyết định tập thể và bình đẳng về quyền trong sự kiểm soát đó Toàn dân đều có quyền tham gia quyết định và kiểm soát việc ra quyết định đó. Câu 3: Các nguyên tắc dân chủ nên được thực thi ở:a Bất kỳ hội, nhóm, tổ chức, đảng phái hoặc bất kỳ quốc gia nào Phạm vi quốc gia và những công việc của quốc gia đó Các đảng phái chính trị Những quốc gia đã có dân chủ Câu 4: Những quan niệm về dân chủ được thể chế hóa lần đầu tiên từ thời nào? Hy Lạp cổ đại La Mã cổ đại Ai Cập cổ đại Trung Hoa cổ đại Câu 5: Từ “Dân chủ” xuất phát từ nền văn minh Athens có nghĩa là: Sự cai trị của người dân Sự cai trị của tầng lớp quý tộc Sự cai trị của Viện nguyên lão Sự cai trị của vua nhưng có sự giám sát của người dân. Câu 6: Nền dân chủ Athens – Hy Lạp cổ đại được gọi là “dân chủ trực tiếp” vì: Mọi công dân đều có quyền trực tiếp phê phán nhà vua Mọi công dân đều có quyền trực tiếp bầu ra người đại diện cho mình Mọi công dân đều trực tiếp tham gia vào những quyết định của xã hội Mọi công dân đều có quyền tham gia các hoạt động chính trị. Câu 7: Trong nền dân chủ Athens – Hy Lạp cổ đại, những đối tượng nào được xem là “công dân”: Tất cả người dân Athens trừ những người phạm tội đang thụ án và những người mất năng lực hành vi dân sự. Nam giới được sinh ra ở Athens và bẩm sinh tự do trừ phụ nữ, kiều dân và nô lệ. Tất cả người dân Athens trừ nô lệ Tất cả nam giới Athens trừ phụ nữ. Câu 8: Sau khi nền văn minh Hy Lạp – La Mã sụp đổ thì các giá trị dân chủ bị lãng quên trong bao lâu? Không lâu vì chúng được tiếp nối và bảo vệ ngay sau đó. Khoảng 100 năm Khoảng 500 năm Khoảng 1000 năm. Câu 9: Đại Hiến chương Magna Carta được lập ra vào năm 1215 tại Vương quốc Anh để bảo vệ quyền lợi của ai? Quý tộc và hoàng gia Anh Quý tộc Anh và những công dân Anh tự do Tất cả người dân Anh Nhà vua Anh. Câu 10: Cho đến nay, thế giới đã trải qua mấy làn sóng dân chủ hóa? 2 3 4 5 Câu 11: Đâu là những yếu tố cần thiết để một nền dân chủ hiện đại được bền vững? Bình đẳng về chính trị và pháp luật, bầu cử tự do và công bằng. Minh bạch và sự tham gia của người dân Pháp quyền và sự khoan dung, thỏa hiệp Cả A,B,C đều đúng. Câu 12: Tính trách nhiệm trong các yếu tố của dân chủ có nghĩa là: Người đại diện do dân bầu ra phải phục vụ người dân và giải trình trước người dân Người đại diện có trách nhiệm giải trình trước chính phủ Người đại diện có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi nhà nước Người đại diện có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của đảng. Câu 13: Vì sao sự tham gia của người dân lại quan trọng đối với một nền dân chủ? Nó thể hiện sự thành công về kinh tế của nền dân chủ đó Nó thể hiện sự thành công về giáo dục của nền dân chủ đó Tránh sự lạm dụng quyền lực của chính quyền Cả A, B, C đều đúng. Câu 14: Đâu là nhược điểm của một nền dân chủ? Người dân được trao quyền ra quyết định Mất nhiều thời gian để đi đến quyết định Không phải tất cả các quyết định đều đúng Câu B và C đúng. Câu 15: Tất cả các nền dân chủ trên thế giới đều có nhược điểm, điều này đúng hay sai? Đúng Sai Tùy từng quốc gia Tất cả đều sai Câu 16: Làm sao để phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm của nền dân chủ? Tăng cường quyền lực cho tổng thống/thủ tướng Tăng cường quyền lực cho quốc hội Tăng cường sự tham gia của người dân Tất cả đều đúng. Câu 17: Yếu tố khoan dung trong dân chủ có nghĩa là? Tha thứ cho những lỗi lầm của người đại diện do mình bầu ra Tôn trọng văn hóa, đức tin và cảm xúc của người khác Tha thứ cho những người phạm tội lần đầu Cả A,B,C đều đúng. Câu 18: Trường hợp nào sau đây không cần áp dụng các nguyên tắc dân chủ? Số lượng người tham gia ra quyết định quá ít Số lượng người tham gia ra quyết định quá đông Vấn đề cần ra quyết định đòi hỏi chuyên môn cao Cả A,B,C đều đúng. Câu 19: Một nền dân chủ hoạt động hiệu quả phụ thuộc vào điều nào sau đây? Người lãnh đạo Đảng cầm quyền Ý thức tham gia của người dân Cả A,B,C đều đúng. Câu 20: Mỹ là nền dân chủ trực tiếp hay gián tiếp? Trực tiếp Gián tiếp Vừa trực tiếp vừa gián tiếp Cả A,B,C đều sai. Đáp án: 1D 2C 3A 4A 5D 6C 7B 8D 9B 10B 11D 12A 13D 14D 15A 16C 17B 18C 19C 20B
0
0
1
Tự Do Nhà xuất bản
Dec 09, 2020
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Hãy phân tích các yếu tố cản trở sự tự do ở các nước dân chủ như Ấn Độ và Philippines. Theo bạn làm thế nào để Việt Nam thời kỳ hậu cộng sản có thể cân bằng giữa dân chủ và tự do? Hãy tìm thêm các định nghĩa, thành tố của tự do. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Theo cách hiểu thông dụng nhất: “Tự do là khả năng con người có thể làm bất cứ điều gì mà mình mong muốn mà không gặp bất kỳ cản trở nào”. Cách hiểu này có thỏa đáng không? Vì sao?c Có. Vì đó là quyền căn bản nhất của con người, đặc biệt là công dân trong một nước dân chủ. Có. Vì điều đó thể hiện mức độ cao nhất của dân chủ hóa. Không. Vì sự tự do của người này sẽ xâm phạm hoặc cản trở tự do của người khác. Cả A,B,C đều sai. Câu 2: Tự do có giới hạn hay không?a Có Không Tùy trường hợp cụ thể Tự do tại các nước dân chủ là tự do không giới hạn. Câu 3: Ví dụ nào sau đây là đúng với định nghĩa “tự do là quyền được hành động mà không gây cản trở và làm tổn hại đến người khác”?c Hút thuốc trong bệnh viện Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông Ca hát, nhảy múa trong phòng riêng Một ca sĩ đưa ra lời khuyên trên mạng xã hội về cách trị bệnh ung thư. Câu 4: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về “tự do tiêu cực”?a Là khả năng một người có thể làm bất cứ gì mình muốn mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài Là người có khả năng làm theo ý mình và có thể tự chịu trách nhiệm về hành động của bản thân Là sự tự do có điều kiện Câu B và C đúng. Câu 5: “Tự do tiêu cực” cũng chính là:a Tự do tuyệt đối Tự do tương đối Tự do có điều kiện Cả A,B,C đều sai. Câu 6: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về “tự do tích cực”?d Là khả năng một người có thể làm bất cứ gì mình muốn mà không chịu sự can thiệp từ bên ngoài Là người có khả năng làm theo ý mình và có thể tự chịu trách nhiệm về hành động của bản thân Là sự tự do có điều kiện Câu B và C đúng. Câu 7: “Một người tàn tật không thể tự mình đi bộ qua đường là người bị mất tự do”. Đó là cách hiểu theo nghĩa tự do nào sau đây?a Tự do tích cực Tự do tiêu cực Tự do hành động mà không làm tổn hại đến người khác Tự do âm. Câu 8” “Một người tàn tật không thể tự mình đi bộ qua đường nhưng người đó vẫn được xem là có tự do vì người đó có quyền được băng qua đường”. Đó là cách hiểu theo nghĩa tự do nào sau đây?b Tự do tích cực Tự do tiêu cực Tự do dương Người đó không có tự do. Câu 9: Đâu là nguyên tắc cốt lõi của tự do?b Tam quyền phân lập Tôn trọng tính cá nhân và sự riêng tư Tôn trọng luật pháp Đảm bảo các quyền tự do căn bản (tự do ngôn luận, tự do học thuật,…). Câu 10: Tự do của mỗi cá nhân phải chịu những giới hạn nào?d Không được gây tổn hại đến chính bản thân mình Không được gây tổn hại đến người khác Không được gây tổn hại đến cộng đồng Cả A,B,C đều đúng. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dân chủ và tự do:d Là hai khái niệm đồng nhất Có nhiều điểm tương đồng Có nhiều điểm khác biệt thậm chí mâu thuẫn Cả B và C đều đúng. Câu 12: Những điều nào sau đây là những thành tố chung của dân chủ và tự do?b Tính kỷ luật, trách nhiệm cộng đồng và bình đẳng về quyền. Sự khoan dung, thỏa hiệp, bình đẳng về quyền và yếu tố pháp quyền Tính cá nhân, trách nhiệm cá nhân và quyền tự quyết định Quyền tự quyết định, sự khoan dung thỏa hiệp và yếu tố pháp quyền. Câu 13: Tất cả những quốc gia có dân chủ đều có tự do. Điều đó đúng hay sai?b Đúng Sai. Câu 14: Mỗi cá nhân khi thực hiện quyền tự do của mình thì đồng thời cũng phải đảm bảo quyền tự do của người khác. Đó gọi là?a Nguyên tắc không xâm phạm Nguyên tắc đảm bảo quyền của thiểu số Nguyên tắc khoan dung và thỏa hiệp trong tự do Cả A,B,C đều đúng. Câu 15: Một xã hội tự do vẫn phải vận hành dựa trên một khế ước chung. Ở cấp độ quốc gia, khế ước đó chính là:c Bộ luật Hình sự Bộ luật Dân sự Hiến pháp Bộ quy tắc ứng xử. Đáp án: 1C 2A 3C 4A 5A 6D 7A 8B 9B 10D 11D 12B 13B 14A 15C
0
0
0
Tự Do Nhà xuất bản
Dec 09, 2020
In NHẬP MÔN CHÍNH TRỊ
Câu hỏi thảo luận: Theo bạn bình đẳng và công bằng giống, khác nhau ở những điểm nào? Cho ví dụ. Một xã hội dân chủ có cần bình đẳng và công bằng không? Tại sao? Trong khẩu hiệu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”, theo bạn “xã hội công bằng” ở đây được hiểu như thế nào? Điều đó có hợp lí không? Vì sao? Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về bình đẳng? Phần của ai trả về cho người nấy. Đối xử như nhau đối với những người có cùng một xuất phát điểm Như nhau, ngang nhau về một vấn đề, một phương diện nào đó Cả A, B và C đều đúng. Câu 2: Triết học chính trị đề cập đến hai khái niệm hay hai loại bình đẳng đó là? Bình đẳng về cơ hội và bình đẳng về kết quả Bình đẳng về chính trị và bình đẳng về quyền dân sự Bình đẳng về quyền và bình đẳng về nghĩa vụ Cả A, B và C đều đúng. Câu 3: Câu “mọi người sinh ra đều bình đẳng” trong Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ năm 1776 là sự bình đẳng về cơ hội hay bình đẳng về kết quả? Bình đẳng về cơ hội Bình đẳng về kết quả. Câu 4: Dựa theo câu “mọi người sinh ra đều bình đẳng” trong Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ năm 1776, vì sao cho rằng bình đẳng về kết quả là không thể có? Vì khi được sinh ra, mọi người khác nhau và bất bình đẳng về nhiều thứ như: ngoại hình, gia cảnh, sức khỏe,… Vì thời điểm Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ ra đời, người Mỹ da đen và phụ nữ vẫn chưa có các quyền tự do căn bản. Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 5: Nguyên tắc bình đẳng lý tưởng nhất là mọi người bình đẳng về: Các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa Chính trị (bầu cử, ứng cử…) Dân sự (tự do tư tưởng, tự do tôn giáo,…) Nhân quyền (các quyền cơ bản, phổ quát) Câu 6: “Công bằng là phần của ai trả về cho người nấy”, là nguyên lí nổi tiếng được phát biểu bởi ai? Lenin Karl Marx Hồ Chí Minh Plato Câu 7: Trong kinh tế học, người ta phân biệt hai khái niệm khác nhau về công bằng xã hội đó là: Công bằng xã hội theo chiều ngang và chiều dọc Công bằng xã hội trong giáo dục và y tế Công bằng xã hội theo trình độ và giới tính Cả A, B và C đều đúng. Câu 8: công bằng xã hội theo chiều ngang có nghĩa là: Đối xử bằng nhau với những người có các khác biệt bẩm sinh hoặc có điều kiện sống khác nhau. Đối xử bằng nhau với những người có đóng góp như nhau Đối xử khác nhau với những người có các khác biệt bẩm sinh hoặc có điều kiện sống khác nhau. Cả A, B và C đều sai. Câu 9: công bằng xã hội theo chiều dọc có nghĩa là: Đối xử bằng nhau với những người có các khác biệt bẩm sinh hoặc có điều kiện sống khác nhau. Đối xử bằng nhau với những người có đóng góp như nhau Đối xử khác nhau với những người có các khác biệt bẩm sinh hoặc có điều kiện sống khác nhau. Cả A, B và C đều sai. Câu 10: cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh đến từ vùng sâu, vùng xa trong các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng là sự công bằng theo chiều nào? Chiều ngang Chiều dọc Đó không phải là sự công bằng Cả A, B và C đều sai. Câu 11: sự bất bình đẳng về kinh tế - xã hội có thể được thay đổi bằng cách: Làm lợi nhiều nhất cho những người yếu thế nhất Tạo ra sự bình đẳng về cơ hội Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai. Câu 12: ví dụ nào sau đây là công bằng xã hội theo chiều dọc? Tất cả học sinh đều thi môn chạy đua trong kỳ thi giáo dục thể chất Các học sinh không phải là người Kinh được phép làm bài thi bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Học sinh khiếm thị được phép làm bài bằng chữ nổi. Cả B và C đều đúng. Câu 13: quy định trong tuyển chọn công chức của một quốc gia luôn dành 10% các vị trí cho người dân tộc thiểu số thể hiện điều gì? Không công bằng đối với người không thuộc dân tộc thiểu số Sự công bằng theo chiều ngang Sự công bằng theo chiều dọc Sự bình đẳng. Câu 14: Hai người cùng được tặng 2 vé xem phim có giá trị như nhau là thể hiện sự: Bình đẳng Công bằng theo chiều ngang Công bằng theo chiều dọc Cả A, B và C đều đúng. Câu 15: chỉ các học sinh người dân tộc Khmer được nghỉ học vào các ngày Tết cổ truyền diễn ra vào tháng 4 hàng năm thể hiện điều nào sau đây? Không công bằng với các học sinh không phải là người dân tộc Khmer Sự công bằng theo chiều dọc Sự công bằng theo chiều ngang Cả A, B và C đều sai. Câu 16: sự thiếu công bằng diễn ra trong một thời gian dài đối với một nhóm, một thành phần hay một sắc tộc có thể gây ra điều gì? Sự bất mãn trong cộng đồng đó Sự bất ổn xã hội Xung đột giữa các cộng đồng trong xã hội Cả A, B và C đều đúng. Câu 17: nhận định cho rằng, công bằng và bình đẳng là giống nhau, điều đó đúng hay sai? Đúng Sai. Câu 18: cách thưởng Tết theo số năm công tác thể hiện điều nào sau đây? Bình đẳng Công bằng theo chiều ngang Công bằng theo chiều dọc Phân biệt đối xử đối với những người có ý kinh nghiệm hơn. Câu 19: trong cùng một bệnh viện, bác sĩ và y tá được trả một mức lương bằng nhau, điều này cho thấy: Chính sách trả lương của bệnh viện không công bằng Sự bình đẳng trong chính sách trả lương của bệnh viện Sự công bằng theo chiều ngang trong chính sách trả lương của bệnh viện Cả A, B và C đều sai. Câu 20: các bác sĩ có cùng trình độ và số năm công tác bằng nhau thì được hưởng chế độ lương và thưởng như nhau, điều này thể hiện: Sự công bằng theo chiều ngang Sự công bằng theo chiều dọc Sự bình đẳng Cả A, B và C đều đúng. Đáp án: 1C 2A 3A 4A 5D 6D 7A 8B 9C 10B 11C 12D 13C 14A 15B 16D 17B 18C 19A 20A
0
0
0
Forum Posts: Members_Page
Tự Do Nhà xuất bản
Admin
More actions
bottom of page